In và Truyền Thông
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
» Tài liệu Gia công bề mặt
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeMon Oct 15, 2012 11:03 am by phuonglinh

» Lich tap huan coi thi 2012
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeTue Jun 12, 2012 4:46 pm by Admin

» Điểm giữa kỳ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeWed May 23, 2012 9:09 pm by Admin

» Tài liệu thầy Vũ đưa
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeSun May 13, 2012 8:49 pm by laytailieu

» Bảng tính Excel cho BT CSTK nhà máy in
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeFri May 11, 2012 4:22 am by caominhhung1991

» Tổng hợp BC CNGCsau in
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeMon May 07, 2012 5:12 pm by Admin

» File bài học cô Giang cho ngày 28/04/2012
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeSat Apr 28, 2012 8:18 pm by Admin

» Cách xác định định lượng giấy
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeTue Apr 24, 2012 6:46 pm by Admin

» bài tập phần gấp
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P I_icon_minitimeMon Apr 23, 2012 7:54 pm by Admin

Affiliates
free forum


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P

Go down

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Empty HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P

Bài gửi by Admin Mon Nov 28, 2011 9:55 pm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P


I - NGUYÊN LÝ CẤU TẠO CỦA MÁY HIỆN BẢN C.T.P
(INTERPLATE 85/135 HD/HDN/THERMAL)
Máy hiện bản gồm 4 bộ phận chính: hiện hình; rửa nước; gôm bản và sấy khô
1- Bộ phận hiện (developer): Hiện bản có tác dụng loại bỏ màng nhậy sáng/nhiệt đã bị laser phân hủy (phơi dương bản) hoặc màng nhậy sáng/nhiệt không bị laser tác dụng (phơi âm bản) bằng dung dịch hiện và bàn chải
2- Bộ phận rửa nước (wash): Rửa nước để làm sạch dung dịch hiện trên bản in
3- Gôm bản (gum): Gôm bản là phủ màng ưa nước lên bề mặt bản để bản không bị bẩn, vân tay người, tăng khả năng giữ ẩm
4- Sấy khô (dryer): Sấy khô bản để bản có thể sử dụng được ngay
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Hinh-so-do-may-hien

Hình sơ đồ máy hiện
II- CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY HIỆN
1- Bộ phận hiện bản (Developer section)
Lưu thông dung dịch (Circulation): Bơm lưu thông dung dịch (M4) bơm tuần hoàn dung dịch hiện thông qua ống phun. Bộ lọc trong hệ thống lưu thông sẽ làm sạch dung dịch
1.1 – Bộ phận điều khiển nhiệt độ và mức dung dịch (temperature/level control):
Bể chứa dung dịch hiện có thiết bị làm nóng và ổn định nhiệt độ, giữ cho nhiệt độ trong một vùng và phát hiện mức cao nhất trong một vòng
1.2 – Bộ phận chứa dung dịch phía trên (developer dome):
(hệ thống này chỉ có ở một số máy)
Các bàn trải đặt bên trong bộ phận dung dịch phía trên. Bơm chân không (K2) giữ phía trên thông với dung dịch hiện
1.3 – Tuần hoàn dung dịch (cyclone):
Tất cả dung dịch hiện ở bể chứa phải đi qua hệ thống tuần hoàn để ngăn cản sự tạo bọt của dung dịch. Hệ thống tuần hoàn có trang bị các ống dẫn tới thùng trống của bộ phận dung dịch hiện
1.4 – Hệ thống bổ xung và chống ô xy hóa dung dịch hiện
(replenisgment/anti-oxidation)
Hệ thống bổ xung dung dịch tự động đưa dung dịch mới vào bể chứa dung dịch hiện để bù vào lượng hóa chất tiêu hao trong quá trình hiện và bị mất hoạt tính do quá trình hiện bản. Hệ thống chống ôxy hóa đưa dung dịch mới vào để bù sự mất độ hoạt hóa do quá trình ôxy hóa. Dung dịch được đưa vào bằng bơn đơn (K3). Lựa chọn việc bổ xung/chống ôxy hóa có thể sử dụng hệ thống tự động (không bắt buộc). Các tham số hệ thống chống ôxy hóa có thể đặt khác nhau đối với mode anti-oxidation "OFF" và trong mode "STAND-BY". Các tham số chức năng khác nhau được đặt trong SET-UP.
Hệ thống bổ xung dung dịch có thể đặt trong 3 SET-UP khác nhau:
- Plate size replenishment (tiêu chuẩn) ( kích thước bản): Khi hiện phải đo cỡ bản in và từ đó đặt giá trị bổ xung (ml/m2) tính toán cho phù hợp với tổng số lượng bổ xung cho mỗi bản in
- Plate size replenishment with conductivity measuring (đo độ điện dẫn)
- Conductivity control (kiểm tra độ điện dẫn)
Trường hợp 2 và 3 chỉ áp dụng với trường hợp máy hiện có hệ thống kiểm tra độ dẫn điện
1.5- Đổ đầy dung dịch hiện (developer filling/topping-up)
Bơm fill/top-up: một vài mode máy có thiết bị bơm (M11) để đổ đầy dung dịch khi ở mức thấp và đổ vào bể chứa dung dịch mới khi bể hết dung dịch. Bơm này có thể là bơm dao động nhỏ hoặc bơm lớn hơn. Lựa chọn chức năng filling hay topping-up có thể sử dụng hệ thống tự động Automix.
1.6 - Hệ thống pha tự động (automix system) (không có ở tất cả các mode)
Hệ thống Automix tự động pha dung dịch bổ xung và bơm đầy dung dịch đặc với nước. Hệ thống này gồm 3 bơm phía dưới, một cặp van từ tính và một thùng chứa với cảm biến đặt sẵn ở mức thấp
♦️ Bổ xung dung dịch/bơm đầy (replenishment/top-up): Một vài quá trình hiện đòi hỏi nồng độ dung dịch hiện khác nhau đối với lọai bổ xung và bơm đầy. Khi bổ xung hệ thống sử dụng nồng độ đặc từ bình chứa dung dịch bổ xung (replenish developer container) và trộn nó với nước từ thùng chứa Dev. mix water container. Khi bơm đầy (ở mức thấp) hệ thống sử dụng dung dịch đặc từ thùng chứa dung dịch Fill/Top-up container và trộn nó với nước từ thùng Dev. mix water container
♦️ Bơm đầy (Filling): Khi đổ đầy bể chứa dung dịch vào thùng không thì đổ khoảng 5 lit nước vào bể chứa từ van từ tính (xx). Tiếp theo số lượng dung dịch đặc từ thùng chứa Fill/Top-up container được đưa vào trong bể. Số lượng này được tính toán từ tổng giá trị thể tích của bể chứa và phần trăm nước pha. Cuối cùng bể chứa được đổ đẩy với nước từ van từ tính (xx) đến mức đưa ra ở cảm biến dung dịch lớn nhất (Dev. Tank Max. Sensor). Khi sử dụng nồng độ giống nhau đối với cả hai loại dung dịch bổ xung và đổ đầy thì cả hai Dev. Fill pump và Dev. Repl. pump có thể kết nối với thùng chứa dung dịch đổ đầy (Fill/Top-up developer container) kết quả là tăng tốc độ đổ đầy. Trong trường hợp này bạn sẽ phải thay đổi trong set-up của quá trình hiện.




HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Huong-dan-su-dung-may-hien-ban-01











2- Bộ phận rửa: (wash section)


Trong hệ thống rửa hóa chất hiện được rửa sạch khỏi bản bằng nước. Nước phun lên bản thông qua hai ống phun một phía trên và một phía dưới bản. Một số máy cũng có bàn chải đặt trong hệ thống rửa. Quá trình rửa sử dụng nước sạch trực tiếp từ vòi nước điều khiển bởi van từ tính (K11). Khi rửa nước thoát chẩy theo ống thoát.
Trên các mode có hệ thống tái sinh nước thì sự tiêu thụ nước sạch giảm, như đổ đầy nước vào bộ phận rửa với việc tái sinh nước để tuần hoàn nước này (M10) thông qua ống phun. Van từ tính (K11) tiếp tục đưa nước sạch vào hệ thống từ vòi nước.
: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Huong-dan-su-dung-may-hien-ban-03
3- Bộ phận gôm (gum section)


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Huong-dan-su-dung-may-hien-ban-04
Trong bộ phận gôm một màng gôm mỏng được phủ lên bản để bảo vệ bản không bị ôxy hóa và các bẩn khác. Khi in màng này được tẩy bỏ
3.1- Lưu thông (circulation)
Bơm dao động (K4) bơm gôm từ thùng chứa gôm vào một cái ống chuyển động và phủ lên bề mặt bản. Trong bộ phận gôm bơm và thùng chứa được kết nối trong một hệ thống kín, nên gôm chạy ngược lại từ bộ phận vào thùng chứa giữ sự tuần hoàn. Trong một vài mode bộ phận gôm sẽ được đổ đầy gôm. Loại này sẽ có thiết bị với van từ tính (K15) và một cảm biến mức tối đa. Bơm dao động (K4) sẽ giữ mức gôm thích hợp và trong lúc hoạt động gôm thừa sẽ chạy ngược lại vào bể chứa thông qua đường tràn mở.
3.2- Chương trình rửa gôm (gum-rinse program)
Quá trình đặc trưng là chương trình rửa gôm tự động, nó làm sạch các lô của bộ phận gôm. Chương trình rửa làm việc bằng van từ (K13) nó cho phép nước sạch thông qua một ống phun và đưa vào các quả lô. Khi rửa van từ (K14) sẽ đóng lại và nước rửa sẽ chẩy vào ống thoát
Chú ý: Chương trình rửa nên thực hiện sau mỗi ngày

4- Bộ phận sấy khô (dryer section)
Bộ phận sấy có tác dụng làm khô bản để bản in có thể sử dụng hoặc bảo quản được ngay sau khi hiện.
Hai quạt gió (M5/M6) thổi hơi nóng thông qua hai cặp ống hơi và sấy cả hai mặt bản



HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HIỆN BẢN C.T.P Huong-dan-su-dung-may-hien-ban-05



III - HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN (TRANSPORT SYSTEM)
Bản in được vận chuyển tới máy hiện bằng một loạt các lô vận chuyển và lô dẫn hướng. Các lô được chuyển động bằng một môtơ và một hệ thống bánh răng truyền động.
1- Bộ phận hiện (developer section)
Các lô cao su (1) đặt ở bộ phận hiện, cửa vào luôn luôn khô để đảm bảo quá trình hiện đồng đều trên toàn bộ bản. Các quả lô (2) đảm bảo rằng bản in được vận chuyển chính xác phía dưới các lô bàn chải (3) và lô (4) phía dưới lô bàn chải đảm bảo sự tiếp xúc thích hợp giữa bàn chải và bản. Lô (5) tại đường ra khỏi bể chứa dung dịch hiện ép hóa chất còn lại ra khỏi bản
Chú ý: Hiện bản dương trang bị 1 bàn trải và hiện bản âm trang bị 2 bàn trải.
1- Bộ phận hiện (developer section)
Các lô cao su (1) đặt ở bộ phận hiện, cửa vào luôn luôn chạy khô để đảm bảo quá trình hiện đồng đều trên toàn bộ bản. Lô bàn trải (2) và lô (3) phía dưới, lô bàn trải giúp dẫn bản đi qua bộ phận hiện. Lô (5) tại đường ra khỏi bể chứa dung dịch hiện ép hóa chất còn lại ra khỏi bản
2- Bộ phận rửa (wash section)
Trong bộ phận rửa bản được rửa cả hai mặt bằng ống phun (6). Bộ phận rửa có lô rửa (7) ngăn cản không cho nước chẩy ngược lại bộ phận hiện. Một vài mode bộ phận rửa được trang bị lô bàn trải (Cool và lô (9) để đảm bảo sự tiếp xúc chính xác. Nước được ép khỏi bản khi ra khỏi bộ phận rửa bằng lô (10)
3- Bộ phận gôm (gum section)
Bộ phận gôm bao gồm một cặp lô (11) và lô nhỏ (12) ở tình trạng tiếp xúc ở phía trên lô. Dung dịch gôm từ ống (13) dưới dạng rãnh chứa nhỏ giữa hai lô và một lớp gôm mỏng được đưa lên bản trong lúc gôm thừa bị ép về phía sau
4- Bộ phận sấy/Ra bản (dryer section/exit)
Cặp lô ra (14) kẹp bản khi khô và đưa đầu bản ra ngoài

IV- CÁC BƯỚC LÀM KHI VẬN HÀNH MÁY HIỆN BẢN
- Mở vòi nước (1)
- Bơm đầy bộ phận chứa dung dịch hiện (2) ( model 85– 40 lít; model 135 – 57,5 lit)
- Bật công tắc máy trên bàn điều khiển
- Ấn phím "STAND-BY" để làm việc trong model "STAND-BY". Bơm chân không và bơm tuần hoàn dung dịch bắt đầu làm việc. Cho chạy 10 phút khi đầy bộ phận dung dịch
- Đổ đầy bình chứa dung dịch bổ xung (6) và bình chứa gôm (Cool
- Kiểm tra cấu hình máy hiện theo mô tả trong "CONFIGURATION"
- Cài đặt chế độ làm việc của máy hiện theo mô tả trong "SET-UP"
Làm việc với máy bơm dung dịch
- Đảm bảo rằng bình chứa dung dịch (5) phải đầy
- Bộ phận chứa dung dịch sẽ tự động được bơm đầy nếu quá trình được đặt trong "STAND-BY"
- Khi kết thúc thì bình chứa dung dịch (5) phải đầy
Làm việc với hệ thống nước
Bộ phận rửa (3) sẽ tự động đổ đầy khi quá trình được đặt trong "STAND-BY"
Làm việc với hệ thống gôm
- Đảm bảo rằng bình chứa gôm (Cool phải đầy
- Bộ phận gôm (4) sẽ tự động bơm đầy khi quá trình được đặt trong "STAND-BY"
- Khi kết thúc thì bình chứa dung dịch gôm (Cool phải đầy đủ


V- ĐIỀU CHỈNH CÁC QUẢ LÔ
Dụng cụ: Khóa 10 mm và thước lá thép dầy 0,1mm
Tổng quan
- Đảm bảo rằng khóa lô (1) chắc chắn đóng
- Sử dụng khóa (2) quay vòng lệch tâm (3). Quay lệch tâm theo hướng tăng áp lực lô và quay ngược lại để giảm áp lực lô
- Khoảng cách giữa 2 vạch trên vòng lệch tâm tương ứng với 0,2 mm theo chiều dọc (áp lực)
- Kiểm tra cân bằng trên cả hai đầu lô
Lô vận chuyển
Quay lệch tâm (3) ngược lại theo hướng khóa đến khi thước lá có thể chuyển động tự do giữa hai đầu lô
- Quay vòng lệch tâm (3) theo hướng khóa đến khi thước lá không chuyển động nữa giữa các đầu lô
- Từ điểm này quay vòng lệch tâm (3) 3 vạch (0,6mm) theo hướng khóa
Các lô bộ phận gôm
- Quay vòng lệch tâm (3) ngược lại theo hướng khóa đến khi thước lá có thể di chuyển tự do giữa hai đầu lô
- Quay vòng lệch tâm (3) theo hướng khóa đến khi thước lá không chuyển động nữa giữa các đầu lô
- Từ điểm này quay vòng lệch tâm (3) 1 vạch (0,2mm) theo hướng khóa
Các lô sấy và đưa bản ra
- Quay vòng lệch tâm (3) ngược lại theo hướng khóa đến khi thước lá có thể di chuyển tự do giữa hai đầu lô
- Quay vòng lệch tâm (3) theo hướng khóa đến khi thước lá không chuyển động nữa giữa các đầu lô
- Từ điểm này quay vòng lệch tâm (3) 0,5 vạch (0,1mm) theo hướng khóa
Điều chỉnh lô đỡ lô bàn chải (Adjusting the brush support rollers)
Công cụ: khóa chữ T 5mm
Cách điều chỉnh
- Tháo lô bàn chải (1) và lô đỡ (2)
- Điều chỉnh vít vặn (3) cả hai cạnh theo thông số sau:
(A) máy hiện 1: X=18.6mm
(B) máy hiện 2: X=19.5mm
(C) bộ phận rửa: X=19mm (không áp dụng cho tất cả các model)
Điều chỉnh lô bàn trải (Adjusting the brushes)
- Số lượng, vị trí và cách điều chỉnh của lô bàn trải có thể thay đổi theo các loại máy khác nhau, phải căn cứ vào dạng bản và hóa chất riêng
- Công cụ: khóa chữ T 5mm và bản thử kích thước 100x200x0.15 mm
Điều kiện máy hiện
Máy hiện phải được khởi động và sẵn sàng hiện
- Nên đặt tốt độ bàn trải 120v/p
Chuẩn bị
- Mở nắp trên của máy hiện
- Vặn vào vít khớp nhau
- Bắt đầu tham số "EJECT PLATE"
Điều chỉnh
- Trong lúc lô bàn trải (1) chạy, sử dụng bản kiểm tra (2) để kiểm tra áp lực lô bàn trải trong cả hai cạnh và ở giữa
- Điều chỉnh áp lực lô bàn trải trên vít (3) đến khi bạn cảm thấy lực cản yếu khi kéo bản kiểm tra theo hướng ngược lại. Đảm bảo rằng bạn đạt đựoc áp lực đồng đều ở hai cạnh và ở giữa
- Từ điểm này quay vít (3) 1/2 vòng ở mỗi cạnh

VI- MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẬP: NGUYÊN NHÂN – CÁCH KHẮC PHỤC
A- Sự cố do máy hiện

Sự cố
Nguyên nhân Cách khắc phục

Chức năng không hoạt động
- Công tắc chính tắt hoặc cáp điện không tiếp xúc với nguồn
- Mất pha
- Bật công tắc chính hoặc nối cáp điện với nguồn
- Thay pha khác

Máy hiện không khởi động - Cấu hình có lỗi
- PCB có lỗi
- Cáp điện tiếp xúc không tốt
- Thay phần có lỗi


Máy sẽ không khởi động được - MMU-PCB có lỗi - Thay phần có lỗi

Máy không khởi động khi có bản đưa vào
- Chương trình "GUM-Run" đang hoạt động
- Cảm biến đầu vào có lỗi
- Đợi khi chương trình kết thúc
- Thay cảm biến hỏng

Không có nước rửa mặc dù máy trong tình trạng làm việc
- Cụm điện tử bị lỗi
- Van từ tính nước bị lỗi
- Vòi nước không mở
- Màng lọc nước trong van bẩn
- Van điều chỉnh nước chẩy đóng - Thay cụm điện tử khác
- Thay van khác
- Mở vòi nước
- Làm sạch màng lọc nước
- Mở van và điều chỉnh lại

Hơi thổi sấy làm việc nhưng không nóng - Cảm biến nhiệt hỏng
- Bộ phận tạo nhiệt hỏng
- Cụm điện tử có lỗi
- Mất pha
- Thay cảm biến nhiệt
- Thay bộ phận tạo nhiệt
- Thay cụm điện tử
- Thay pha khác

Bộ phận thổi hơi sấy không làm việc
- Bộ phận thỏi hơi nóng bị hỏng
- Cụm điện tử có lỗi
- Mất pha
- Thay bộ phận thổi hơi nóng
- Thay cụm điện tử
- Thay pha khác


Không có gôm mặc dù máy đang hoạt động
- Bơm bị hỏng
- Van điều chỉnh gôm bẩn hoặc đóng
- Lọc gôm bẩn
- Hết gôm ở bình chứa
- Cụm điện tử có lỗi
- Mất pha
- Ống dẫn gôm bị tắc
- Van bơm bị tắc hoặc hỏng - Thay bơm
- Mở van và điều chỉnh dòng chẩy hoặc làm sạch nó
- Làm sạch màng lọc
- Đổ gôm vào bình chứa
- Thay cụm điện tử
- Thay pha khác
- Làm sạch ống dẫn
- Làm sạch hoặc thay


Bơm gôm/bổ xung chạy nhưng gôm không lên (không báo đèn) - Gôm kết khối trong đường ống
- Van bơm tắc hoặc hỏng
- Làm sạch đường ống
- Làm sạch hoặc thay van

Bơm bổ xung dung dịch không lầm việc - Bơm bị hỏng
- Cụm điện tử có lỗi
- Mất pha - Thay bơm khác
- Thay cụm điện tử
- Thay pha khác

Bơm bổ xung dung dịch làm việc nhưng dung dịch không được bổ xung
- Đường ống bổ xung bị tắc
- Van bơm tắc hoặc hỏng
- Thùng chứa dung dịch bổ xung hết - Làm sạch đường ống
- Làm sạch hoặc thay van
- Đổ dung dịch vào thùng chứa dung dịch bổ xung

Hệ thống bỏ xung dung dịch không làm việc mặc dù máy đang hoạt động - Cụm điện tử có lỗi
- Các tham số bổ xung dung dịch không phù hợp
- Thay cụm điện tử
- Đặt các tham số phù hợp

Bơm đổ đầy dung dịch không làm việc

- Cấu hình máy có lỗi
- Bơm hỏng
- Cụm điện tử có lỗi
- Mất pha
- Làm phù hợp cấu hình
- Thay bơm
- Thay cụm điện tử
- Thay pha khác

Không tuần hoàn trước khi rửa
- Bơm tuần hoàn trước khi rữa hỏng
- Màng lọc nước rửa bẩn
- ống phun nước rửa tắc
- Mất pha
- Thay bơm
- Làm sạch màng lọc
- Thông sạch ống phun
- Thay pha khác

Không tuần hoàn dung dịch hiện
- Bơm tuần hoàn dung dịch hỏng
- Màng lọc dung dịch bẩn
- Ống phun dung dịch tắc
- Mất pha điện
- Thay bơm
- Làm sạch màng lọc
- Thông sạch ống phun
- Thay pha khác

Không tuần hoàn nước
- Bơm tuần hoàn nước hỏng
- Màng lọc dung dịch bẩn
- Ống phun dung dịch tắc
- Mất pha điện
- Thay bơm
- Làm sạch màng lọc
- Thông sạch ống phun
- Thay pha khác

Tiếng ồn liên tục từ bơm chân không bơm dung dịch - Máy hiện bị nghiêng (lệch)
- Bể chứa dung dịch phía trên lắp không đúng
- Đường ống giữa bơm và bình chứa trên tiếp xúc không tốt
- Cảm biến mức dung dịch cực đại bị lỗi

- Kiểm tra lại máy và điều chỉnh nếu cần
- Lắp chính xác hơn
- Làm tiếp xúc tốt hơn
- Thay cảm biến khác

Mô tơ lô bàn chải quay nhưng bàn chải không quay
- Bánh răng hoặc đường răng có lỗi - Kiểm tra tất cả đường răng và bánh răng trên lô khi chúng chuyển động tự do. Thay phần hỏng
Mô tơ dẫn động lô chạy nhưng bản không chuyển động Bánh răng, đường răng dẫn động hoặc khớp nối có lỗi - Kiểm tra tất cả đường răng và bánh răng trên lô khi chúng chuyển động tự do
- Kiểm tra khớp nối
- Thay phần có lỗi


B- Sự cố với vật liệu hiện

Sự cố
Nguyên nhân Cách khắc phục
Rửa trước không đủ - Màng lọc nước bẩn
- Ống phun bị tắc hoặc điều chỉnh được
- Bơm tuần hoàn không chạy
- Bổ xung dung dịch không đủ
- Bàn chải điều chỉnh không đúng - Làm sạch màng lọc
- Làm sạch hoặc điều chỉnh bất cứ cái gì cần thiết
- Thay bơm khác
- Đặt tỷ lệ bổ xung dung dịch lớn hơn một chút
- Điều chỉnh bàn chải cho phù hợp

Rửa không đủ - Vòi nước đóng
- Van từ tính hỏng hay màng lọc bẩn
- Vòi phun tắc hoặc điều chỉnh không đúng
- Bơm tuần hoàn không chạy
- Bàn chải điều chỉnh không đúng - Mở vời nước
- Kiểm tra van từ tính hoặc làm sạch màng lọc
- Làm sạch hoặc điều chỉnh những cái cần thiết
- Thay bơm khác
- Điều chỉnh bàn chải cho phù hợp

Bản gôm không đều - Thùng chứa gôm gần hết
- Lô gôm bẩn
- Ống phân phối gôm bị tắc hay đầu ra điều chỉnh không đúng
- Bơm gôm bị tắc - Đổ đầy thùng chứ gôm
- Tháo lô ra và làm sạch nó
- Tháo ống ra rửa sạch hoặc điều chỉnh lại
- Thay bơm hoặc làm sạch van từ

Đuôi bản bị cong - Bàn chải đặt sai giữa bộ phận hiện và rửa
- Áp lực bàn chải quá lớn
- Tốc độ bàn chẩi quá cao - Điều chỉnh bàn chải giống nhau
- Điều chỉnh áp lực phù hợp
- Giảm tốc độ bàn chải

Bản không khô hoàn toàn
- Nhiệt độ không đặt thấp
- Bộ phận sấy khô có sự cố
- Lô gôm điều chỉnh sai - Đặt nhiệt độ cao hơn
- Kiểm tra bộ phận sấy
- Điều chỉnh lô phù hợp

Bản có sọc dọc hoặc ngang - Lô bẩn hoặc lô dẫn bẩn
- Bàn chải điều chỉnh không đúng
- Bàn chải bị hỏng - Lấy các lô ra ngoài kiểm tra và làm sạch chúng. Lô có vết lõm phải thay đổi
- Điều chỉnh bàn chải phù hợp
- Thay bàn chải khác

Bản hiện không hết - Dung dịch hiện yếu
- Máy chạy quá nhanh
- Nhiệt độ dung dịch hiện thấp
- Sự tuần hoàn dung dịch không đủ
- Bàn chải không điều chỉnh được - Thay dung dịch hiện
- Giảm tốc độ hiện
- Đặt nhiện độ hiện cao hơn
- Kiểm tra tham số bơm tuần hoàn, làm sạch ống phun nếu màng lọc tắc
- Đặt tỷ số bổ xung lớn hơn
- Điều chỉnh bàn chải phù hợp

Bản hiện quá mức - Nhiệt độ Pre-heat quá thấp
- Máy hiện quá chậm
- Nhiệt độ hiện quá cao
- Dung dịch bổ xung quá nhiều - Đặt nhiệt độ Pre-heat cao hơn
- Tăng tốc máy hiện
- Đặt nhiện độ hiện cao hơn
- Đặt dung dịch bổ xung ít hơn

VII- CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ (SET UP)
Vào "SET UP" cho phép bạn cài đặt công việc thích hợp đối với các thông số sau:
- Kích thước bản
- Chạy chậm
- Độ điện dẫn (tùy theo dạng máy hiện)
- Bơm đầy và bổ xung dung dịch (tùy theo dạng máy hiện)
- Làm sạch dung dịch hiện
- Nhiệt độ sấy
- Khóa chương trình
- Lọc dung dịch
- Diện tích hiện tối đa
- Bàn chải tối đa (tùy theo dạng máy hiện)
1- Kích thước bản ( Plate sizes )
Bảng kích thước bản quan trọng nhất đối với quá trình hiện trên máy là cần thiết để kích thước bản được công nhận, nó rất quan trọng đối với hệ thống bổ xung dung dịch trên m2 trong quá trình hiện bản. Trong lúc hiện, máy hiện đo chiều dài bản, tham khảo bảng kích thước bản để xác định độ rộng khi tính toán diện tích của bản
Đặt bảng kích thước bản theo các bước sau:
- Vào chức năng "PLATE SIZE"
- Sử dụng phím "Up/Down" để chọn kích thước bản, số bạn muốn riêng biệt ( cỡ 1,2,3,…,Cool thì ấn "ENTER"
- Sử dụng phím "Up/Down" để lựa chọn tham số bạn muốn thay đổi: WID (độ rộng), LEN (độ dài) hoặc P.PLATES (bản song song giống nhau về kích thước)
- Ấp "SET"
- Sử dụng phím "Up/Down" để thay đổi giá trị và chọn OK để xác nhận
Các bản giống nhau
Khi máy hiện được đặt chạy bản song song, nó có thể chạy hai bản khác nhau cạnh nhau. Hệ thống công nhận cỡ bản sẽ nhận ra mỗi bản riêng biệt và số bản sẽ đếm cả hai bản
Ghi chú: Tham số "PAR.PLATE" trong mỗi một chương trình hiện phải được đặt ON đối với tham số song song để làm việc đúng đắn
2- Tham số chạy chậm (JOG FUNCTION)
Tham số chạy chậm làm cho các quả lô quay đoạn ngắn trong thời gian xen kẽ để chống sự kết tinh của hóa chất trên lô và dính lô gôm
Các tham số chạy chậm riêng biệt theo bảng sau:
Đặt tham số "JOG FUNCTION" như sau:
- Vào chức năng "JOG FUNCTION"
- Sử dụng phím "Up/Down" để lựa chọn tham số bạn muốn thay đổi và khi ấn "ENTER"
- Sử dụng phím "Up/Down" để thay đổi giá trị (ví dụ 12 phút) và chọn OK để xác nhận



Tham số Cài đặt Mô tả

JOG IN OFF ON/OFF
Đặt ON: Chức năng chạy chậm sẽ chạy cả trong trạng thái OFF và trạng thái STAND-BY
Đặt OFF: Chức năng chạy chậm sẽ chỉ chạy trong trạng thái STAND-BY
Đang đặt

JOG ACTIVE
JOG PAUSE
JOG SPD
0 – 250 giây
1 – 60 phút
40 – 130 cm/p Ví dụ 20 giây
Ví dụ 10 phút
Ví dụ 40 cm/p
Hệ thống vận chuyển sẽ chạy 20 giây sau mỗi 10 phút với tốc độ 40cm/p



3- Độ điện dẫn (Conductivity)

Tham số độ điện dẫn được mô tả riêng biệt bởi hướng dẫn của nhà phân phối
4- Đổ đầy/ bổ xung/ chống ôxy hóa (Antiox/repl/fill)
Ghi chú: Chỉ quan sát được (hiện rõ) nếu tham số "D COND" đặt OFF hoặc R/O (READ OUT) trong "CONFIGRATION"
Bộ phận này bao gồm các tham số chức nănag "ANTI-OXDATION", "REPLENISHMENT" và "FILL"
Các tham số riêng biệt trong bảng dưới
Đặt chức năng "Antiox/repl/fill" theo các bước sau
- Vào chức năng "Antiox/repl/fill"
- Sử dụng phím "Up/Down" để lựa chọn tham số bạn muốn thay đổi (ví dụ D OF AOX) và ấn "SET"
- Sử dụng phím "Up/Down" để thay đổi giá trị và chọn OK để xác nhận

Tham số Cài đặt Mô tả

D PUMP MIN 0 – 250 ml Giá trị nhỏ nhất của dung dịch đặc được bơm
Cả 2 tham số anti-oxdation và replenishment sẽ liên tục bổ xung số lượng dung dịch tính toán và lượng nước tính toán tùy theo sự khác nhau của % AOX, REP, WATER đang đặt
Khi số dung dịch tính toán đưa ra số lượng bơm nhỏ nhất, thì cả hai bơm dung dịch và nước bắt đầu đưa số lượng tính toán vào bể chứa dung dịch

D STB AOX 0 – 200 ml Số lượng tổng của việc bổ xung chống ôxy hóa (ml/h) được đưa vào bể chứa dung dịch hiện khi máy hiện đặt "STAND-BY"

WA OFF AOX % (*) 0 – 99 % Đặt % nước trên giá trị bổ xung chống ôxy hóa

D MAN RPL 0-5000 ml
Số lượng dung dịch bổ xung được đưa vào bể hiện khi bắt đầu chức năng "MANUAL REPLENISH"



WATER REPL % (*) 0 – 99 %
Đặt % nước trên giá trị bổ xung chống ôxy hóa

WATER FILL % (*) 0 – 99 % Đặt % nước trên giá trị bơm đầy bể chứa dung dịch

D MIX FILL (**)
AUTO


SEMI


PARA


Tự động bơm đầy/tối đa nước và dung dịch hiện


Giống như tự động nhưng nước và dung dịch đượcđưa vào bằng tay


Giống như tự động nhưng khi cả hai bơm đầy và bổ xung được sử dụng

* Tham số chỉ xuất hiện nếu tham số D TAP WATER hoặc D MIX CONT trong menu "CONFIGRATION" đặt ON
** Tham số chỉ xuất hiện nếu tham số D MIX CONT trong menu "CONFIGRATION" đặt ON

5- Sấy khô (DRY STBY)
Đặt nhiệt độ khô dự phòng (thường trực) (0- 40 0C)
Bình thường nhiệt độ này nên đặt bằng 0 0C
Cái này có nghĩa là hệ thống hơi nóng sấy sẽ chỉ chạy khi máy hiện ở chế độ hiện
6- Làm sạch dung dịch (Dev. clean)
Đặt tham số chức năng làm sạch dung dịch có hiệu lực ( sẵn sàng) từ menu chính. Tham số này có thể được sử dụng để làm sạch các quả lô, bàn chải trong bộ phận hiện và hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch sạch
Các tham số chức năng đủ khả năng để bạn lựa chọn thời gian làm sạch (1-255 phút) và lựa chọn việc có hay không sử dụng tham số nhiệt độ qui định để duy trì nhiệt độ đặt (20- 35 0C)
7- Khóa chương trình (Programclock)
Tham số này ngăn cản người không được phép sử dụng truy cập từ menu chương trình
Khi đặt ON, khóa mềm "MENU" trong màn hình "READY" sẽ khóa lại sau 1 phút ra khỏi sự hoạt động
Để bỏ khóa ấn MENU -> Down -> Up -> MENU
8- Thay màng lọc (FILT.MAX)
Đặt diện tích bản tối đa (0- 1000 m2) đã được hiện giữa các lần thay màng lọc dung dịch
9- Thay dung dịch hiện (D AREA)
Đặt diện tích bản tối đa (200- 6000 m2) đã được hiện giữa các lần thay dung dịch hiện
Chú ý: Máy đặt 2500 m2. Nếu máy có cấu hình AUTO CONDUCTIVITY (tự động đo độ dẫn điện) máy đặt 600 m2
10- Thay bàn chải (BRUSH MAX)
Đặt diện tích bản tối đa (100- 40.000 m2) đã được hiện giữa các lần thay bàn chải
11- Chỉ số (CALIBRRATE)
Sử dụng các tham số trong chức năng CALIBRRATE để điều khiển các hệ thống điện tử đối với điều kiện thực tế khác nhau của đầu nhiệt, bơm và van.
Chú ý: Bảng dưới đây thể hiện toàn bộ các tham số có thể thực hiện được
12- Thông tin cập nhật bằng số (STATISTICS)
Trong chức năng này bạn có thể đọc ở ngoài theo dữ liệu sử lý.
Giá trị tự động cập nhật nhưng có thể làm bằng tay cũng được nếu thay đổi phần mềm mới hơn



Tham số Mô tả

ABSCNT


ABS


TIME


D FILT


BRUSH(*)


D CHANG

Tổng số bản đã hiện


Tổng số diện tích bản đã hiện


Tổng thời gian hiện


Diện tích của bản đã hiện trước khi cảnh báo thay màng lọc dung dịch hiện


Diện tích của bản đã hiệntrước khi cảnh báo thay lô bàn trải


Diện tích của bản đã hiện trước khi cảnh báo thay dung dịch hiện

(*) Tham số sẽ hiện thị hay không hiện thị tùy theo cấu hình của máy hiện

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 161
Reputation : 1
Join date : 28/09/2010

https://invatruyenthong.forum-viet.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết